Những cấu trúc so sánh trong tiếng anh quan trọng mà bạn cần nhớ

Việc so sánh cái gì với cái gì được diễn ra hằng ngày trong cuộc sống của chúng ta. Vậy thì các bạn đã biết trong tiếng Anh thì câu so sánh được dùng bằng cấu trúc nào chưa. Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh nhé!

1. So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative)

1.1 Trường hợp nào sử dụng so sánh hơn

Công thức so sánh hơn (Comparative) là công thức cấu trúc so sánh cơ bản trong tiếng Anh, chúng được sử dụng để so sánh đặc điểm, tính chất của hai chủ thể hoặc sự vật với nhau.

Cấu trúc so sánh
Cấu trúc so sánh

1.2. Công thức so sánh hơn

1.2.1. So sánh hơn có tính từ/ trạng từ ngắn

  • Công thức: S + V + Adj/Adv + -er + than
  • Ví dụ: Hoa came later than me. (Hoa đến muộn hơn tôi)

1.2.2. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài

  • Công thức: S + V + more + Adj/ Adv + than
  • Ví dụ: This month’s sale project is more difficult than last month’s sale project. (Dự án kinh doanh tháng này khó hơn tháng trước)

2. So sánh nhất trong tiếng Anh (Superlative)

2.1. Trường hợp nào sử dụng so sánh nhất

Công thức so sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh là công thức của cấu trúc so sánh được sử dụng cho người hoặc vật nhằm mục đích nêu lên đặc điểm khác biệt, tính chất nổi trội nhất so với các đối tượng còn lại trong một nhóm. Trong so sánh nhất thì 1 nhóm đối tượng so sánh phải chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên.

2.2. Công thức so sánh nhất

2.2.1. So sánh nhất có tính từ/trạng từ ngắn

  • Công thức: S + V + the + Adj/adv + est + N
  • Ví dụ: My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất thế giới)

2.2.2. So sánh nhất mang tính từ/ trạng từ dài

  • Công thức: S + V + the + most + adj + N
  • Ví dụ: He is the most handsome in his class. (Anh đó là người đẹp trai nhất lớp)

Lưu ý:

– Sử dụng “the same as” chứ không dùng “the same like”. 

Ví dụ: 

How old are you? I am the same age as Tom. (Bạn bao nhiêu tuổi? Tôi bằng tuổi với Tom. Không dùng “the same like”)

– Less … than = not as/ so … as. Ví dụ:

  • Today is less cold than yesterday. = Today isn’t as/ so cold as yesterday. (Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.)
  • This sofa is less comfortable than that one. = This sofa isn’t as comfortable as that one. (Chiếc sofa này không thoải mái bằng cái kia.)

– Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as,…

Ví dụ:

  • Linh types twice as fast as me. (Linh đánh máy nhanh gấp đôi tôi.)
  • Her book costs three times as much as mine. (Sách của cô ta đắt gấp 3 lần sách tôi.)

3. So sánh bằng trong tiếng Anh (Equal comparison)

3.1 Trường hợp nào sử dụng so sánh bằng

So sánh bằng trong tiếng Anh không phải khó trong các cấu trúc so sánh. So sánh bằng dùng để so sánh hai người, hai vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng đồng tính chất. Được thành lập bằng cách thêm “AS” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.

3.2 Công thức so sánh bằng

  • Thể khẳng định: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
  • Thể phủ định: S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

Ví dụ:

  • Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)
  • Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy đợi mong không?)
  • Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh đấy nghĩ.)

Ngoài ra:

Trong câu phủ định “So” có thể được dùng thay cho “As”.

Công thức: S + to be/ V + not + so + adj/ adv + as + O

Ví dụ:

  • Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.)
  • I can’t draw as/ so beautifully as her. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô đấy.)

So sánh bằng nhau cũng có thể được mô tả bằng cấu trúc “the same as”: S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun. 

Ví dụ:

  • The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.)
  • English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.)

4. Một số tính từ, trạng từ bất quy tắc trong cấu trúc so sánh hơn và cấu trúc so sánh nhất

Cấu trúc so sánh
Cấu trúc so sánh

Trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, ngoài cách biến đổi dạng của tính từ và trạng từ như trên, một số từ khác với dạng bất quy tắc đặc thù như sau:

Tính từ / trạng từSo sánh hơnSo sánh nhấtNghĩa
Good/WellBetterBestTốt
BadWorseWorstTệ
FarFartherThe farthest/ the furthestXa
Much/ManyMoreMostPhổ biến
LittleLessLeastÍt
OldOlder/ElderOldest/EldestGià

5. Các trường hợp đặc trưng khi chuyển dạng so sánh

Tóm tắt: Những trường hợp đặc biệt:

  • Tính từ hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et thì xem như là một tính từ ngắn.
  • Tính từ 2 âm tiết mà tận cùng bằng -y thì chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est.
  • tuy nhiên, những trạng từ với 2 âm tiết mà cùng tận bằng -ly, ta cần sử dụng cấu trúc more hoặc most.
  • có tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ.
  • Để nhấn mạnh trong cấu trúc so sánh hơn,sử dụng much, a lot, far,…

Bài viết trên tandaiduong.edu.vn gửi tới các bạn với mong muốn bài viết này sẽ là nguồn tham khảo bổ ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh.

Ngoài ra còn tất cả bài viết về từ vựng hay là ngữ pháp tiếng anh và các chia sẻ về cách học khác nhau trên tandaiduong.edu.vn, bạn có thể truy cập trang để học tiếng Anh mỗi ngày nhé!

Leave a Comment